Giá bán lẻ đề xuất mới của Grand i10 là từ 315 triệu đồng, chỉ cao hơn đối thủ 10 triệu so với mức chênh 35 triệu trước khi giảm.
Hyundai Thành Công công bố giá bán lẻ mới cho Grand i10 bản lắp ráp tại Việt Nam và áp dụng từ ngày 21/11. Mức giảm từ 20 đến 40 triệu đồng tùy phiên bản.
Phiên bản |
Giá cũ |
Giá từ 21/11 |
Mức giảm |
1.0 MT Base |
340 |
315 |
25 |
1.0 MT |
380 |
355 |
25 |
1.0 AT |
405 |
380 |
25 |
1.2 MT Base |
370 |
330 |
40 |
1.2 MT |
410 |
370 |
40 |
1.2 AT |
435 |
395 |
40 |
Sedan 1.2 MT Base |
370 |
350 |
20 |
Sedan 1.2 MT |
410 |
390 |
20 |
Sedan 1.2 AT |
435 |
415 |
20 |
Đơn vị: triệu đồng
Đại diện hãng cho biết, đây là mức giá sẽ áp dụng luôn tới 2018. Với chương trình giảm giá ưu đãi này, hãng khẳng định khách hàng mua xe vào cuối năm nay hay đầu năm sau cũng không có khác biệt gì về giá. Giá mới của i10 đã ngang ngửa đối thủ Kia Morning.
Hyundai Grand i10 phiên bản lắp ráp ra mắt tại Việt Nam vào tháng 7, giá giảm hàng chục triệu so với bản nhập khẩu từ Ấn Độ trước đó. Tại thị trường Việt Nam, Grand i10 và Kia Morning là hai mẫu xe ăn khách nhất ở phân khúc xe cỡ nhỏ.
|
Hyundai Grand i10 bản lắp ráp tại Việt Nam. Ảnh: Lương Dũng.
|
Sau Toyota và Mazda, Hyundai là thương hiệu xe thứ ba ở Việt Nam công bố giá xe mới áp dụng cho năm 2018. Các hãng đều đưa chung một lý thuyết "giá xe đầu năm tới sẽ không điều chỉnh nhiều so với đầu 2017", tất cả đều nín thở chờ sự thay đổi của các chính sách.
Việc các hãng áp giá mới cho năm sau ngay từ lúc này cho thấy nỗ lực "trấn an" khách hàng. Tâm lý ngừng mua xe để chờ 2018 khiến doanh số toàn ngành đi xuống. Đây cũng là thông điệp trước cho mức giá sàn trong 2018, khi hứa hẹn có nhiều thay đổi ở chính sách có thể ảnh hưởng tới giá.
Hyundai i10 lắp ráp có kích thước không đổi, thuộc dạng rộng ở phân khúc A. Tiện nghi nội thất trên bản cao nhất có màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 4 loa, kết nối Bluetooth, hệ thống dẫn đường của Hyundai dành cho Việt Nam. Ghế bọc da pha nỉ, khởi động nút bấm, gương chiếu hậu tự động chống chói, camera lùi cho bản sedan.
Động cơ vẫn gồm 2 bản là Kappa 1.0 và loại 1.2 MPI. Hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Công nghệ an toàn với 2 túi khí, ABS, EBD, cảm biến lùi. Xe có 9 phiên bản sedan và hatchback, 6 màu lựa chọn.
i10 được ưa chuộng nhất bởi rộng rãi, lượng tiện nghi vừa đủ. Tất nhiên là xe cỡ A nên tồn tại những nhược điểm cố hữu như ồn, xe hơi yếu khi chạy dốc cao hay muốn vượt trên cao tốc.